Hòa tan hỗn hợp K và Na vào 150 g H2O .Sau phản ứng thu được 13,44 l H2(đktc)
a)Tính mNa ,mK=?
b)Tính C%các chất thu được sau phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào H2O dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 1,35 g chất rắn không tan. Tính giá trị của m (biết Al là kim loại phản ứng được với dd kiềm : Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + H2. Dd NaAlO2 có tên là Natrialuminat)
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra : $0,5a + 1,5a = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 \Rightarrow a = 0,075$
Vậy :
$m = 0,075.23 + 0,075.27 + 1,35 = 5,1(gam)$
Gọi nNa=a(mol)���=�(���)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra :
B1: Hòa tan hoàn toàn 2,3 (g) Na vào 200 (g) nước thu được dung dịch NaOH và V(l) khí H2 (đktc).
a) Tính V?
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì quỳ tím chuyển màu gì?
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{200}{18}=\dfrac{100}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{100}{9}}{2}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,3 + 100 - 0,05.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{102,2}.100\%\approx3,91\%\)
c, - Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\ a,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=2,3+200-0,05.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{40.0,1}{202,2}.100\approx1,978\%\\ c,NaOH-Tính.bazo\Rightarrow Quỳ.tím.hoá.xanh\)
Cho 22,2 g hỗn hợp (Al;Fe) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 (l) H2 (đktc)
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
c) Tính C M các chất tan trong dung dịch sau phả ứng.
Để xem rõ hơn bạn ấn chuột phải , lưu hình ảnh thành rồi coi nhá
Hòa tan hoàn toàn 2,94 gam hỗn hợp A gồm K và Na cần vừa đủ 1,8 gam nước
a, Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng?
b, tính khối lượng bazơ thu được sau phản ứng?(theo 2 cách)
Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 ( ở đktc ).
1, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2, Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 12,6 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=0,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MG}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,1\%\\\%m_{Al}\approx42,9\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{58,8}{14,7\%}=400\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 400 - 0,6.2 = 411,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,3.120}{411,4}.100\%\approx8,75\%\\C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{411,4}.100\%\approx8,31\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 (ở đktc).
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
nH2=13,44/22,4=0,6(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
1) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a__________a________a_____a(mol)
2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
b___1,5b______0,5b____1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=12,6\\a+1,5b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,3.24=7,2(g)
=>%mMg= (7,2/12,6).100=57,143%
=>%mAl=42,857%
2) mMgSO4=120.a=120.0,3=36(g)
mAl2(SO4)3=342.0,5b=342.0,5.0,2= 34,2(g)
mH2SO4= (0,3+0,2.1,5).98=58,8(g)
=>mddH2SO4=58,8: 14,7%=400(g)
=>mddsau= 12,6+400 - 2.0,6= 411,4(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/411,4).100=8,313%
C%ddMgSO4=(36/411,4).100=8,751%
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 4,18gam hỗn hợp A chứa hai kim loại (Na,K) vào H2O sau phản ứng thu được 1,568lít H2 ở đktc
a, Viết pthh
b, Tính khối lượng của mỗi khối lượng trong A
c, Tính mNaOH sau phản ứng
Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm 12,4gam Na2O và 15,3gam BaO vào H2O sau phản ứng thu được Mg hỗn hợp bazơ. Tính mgam bazơ
Câu 1:
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(23n_{Na}+39n_K=4,18\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,08\left(mol\right)\\n_K=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,08.23=1,84\left(g\right)\\m_K=0,06.39=2,34\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,08.40=3,2\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
______0,2_______________0,4 (mol)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
0,1___________________0,1 (mol)
⇒ m = mNaOH + mBa(OH)2 = 0,4.40 + 0,1.171 = 33,1 (g)
câu 1
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
đặt `n_(Na)=a`, `n_K=b`
\(PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) a----->a------------>a------------>`1/2a`
\(PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
Tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) b-->b------------->b-------->`1/2b`
ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=4,18\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,07\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na}=n\cdot M=0,08\cdot23=1,84\left(g\right)\\ m_K=0,06\cdot39=2,34\left(g\right)\\ m_{NaOH}=n\cdot M=0,08\cdot\left(23+16+1\right)=3,2\left(g\right)\)
Hòa tan 13,6 g hỗn hợp gồm Fe và CuO vào 0,4 l dd HCl a M vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A và 2,24 l khí H2 (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2..................0.1\)
\(n_{CuO}=\dfrac{13.6-0.1\cdot56}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(0.1.......0.2\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2+0.2}{0.4}=1\left(M\right)\)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 +H_2O$
Theo PTHH :
n Fe = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n CuO = (13,6 - 0,1.56)/80 = 0,1(mol)
n HCl = 2n Fe + 2n CuO = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4(mol)
=> a = CM HCl = 0,4/0,4 = 1(M)